Ngữ pháp tiếng Trung có nhiều điểm thú vị. Một trong số đó là cách sử dụng các từ số lượng. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về 几 và 多.
- 几 được dùng để chỉ con số không xác định nhỏ hơn 10, phía sau phải có lượng từ. Ví dụ:
几 | 量词 Lượng từ | 名词 Danh từ |
几 | 个 | 人 |
几 | 本 | 书 |
几 | 个 | 新的椅子 |
Ví dụ: 1. 车上有几个人。
2. 我想买几本书。
3. 我们要不要买几个新的椅子?
- 几 được dùng sau 十 để chỉ con số lớn hơn 10 và nhỏ hơn 20, ví dụ 十几个人 (mười mấy người). Ngoài ra, nó cũng được dùng trước 十 để chỉ con số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 100, ví dụ 几十个人 (mấy chục người).
- 多 được dùng khi nói về số lượng. Nếu đề cập đến con số nhỏ hơn 10, ta dùng 多 sau lượng từ. Ví dụ:
数词 Từ chỉ số đếm | 量词 Lượng từ | 多 | 名词 Danh từ |
三 | 个 | 多 | 星期 |
五 | 年 | 多 | |
六 | 个 | 多 | 月 |
- Khi nói về con số hàng chục lớn hơn 10, ta dùng 多 trước lượng từ. Trong trường hợp này, 多 và 几 có thể được dùng thay thế cho nhau. Ví dụ:
数词 | 多 | 量词 | 名词 |
十 | 多· | 个 | 月 |
二十 | 多 | 块 | 钱 |
八十 | 多 | 个 | 人 |
Hy vọng những chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách diễn đạt số ước lượng 几 và 多 và sử dụng nó một cách hiệu quả trong tiếng Trung.
Latest posts by author (see all)
- Cách nói giảm giá trong tiếng Trung một cách đơn giản - Tháng mười hai 9, 2024
- Cách dùng “罢了” trong tiếng Trung chính xác - Tháng mười một 22, 2024
- PHÂN BIỆT 有(一)点儿 và 一点儿 trong tiếng Trung - Tháng mười một 20, 2024