Cách diễn đạt số ước lượng 几 và 多 đơn giản nhất

5/5 - (1 bình chọn)

Ngữ pháp tiếng Trung có nhiều điểm thú vị. Một trong số đó là cách sử dụng các từ số lượng. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về 几 và 多.

Cách diễn đạt số ước lượng 几 và 多
  • được dùng để chỉ con số không xác định nhỏ hơn 10, phía sau phải có lượng từ. Ví dụ:
量词 Lượng từ 名词 Danh từ
新的椅子

Ví dụ: 1. 车上有几个人。

          2. 我想买几本书。

          3. 我们要不要买几个新的椅子?

  • được dùng sau để chỉ con số lớn hơn 10 và nhỏ hơn 20, ví dụ 十几个人 (mười mấy người). Ngoài ra, nó cũng được dùng trước để chỉ con số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 100, ví dụ 几十个人 (mấy chục người).
  • được dùng khi nói về số lượng. Nếu đề cập đến con số nhỏ hơn 10, ta dùng sau lượng từ. Ví dụ:
数词 Từ chỉ số đếm 量词 Lượng từ 名词 Danh từ
星期
  • Khi nói về con số hàng chục lớn hơn 10, ta dùng trước lượng từ.  Trong trường hợp này, có thể được dùng thay thế cho nhau. Ví dụ:
数词 量词 名词
·
二十
八十

Hy vọng những chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách diễn đạt số ước lượng 几 và 多 và sử dụng nó một cách hiệu quả trong tiếng Trung.