Trong tiếng Trung một trong những điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng không thể xem nhẹ đó là “Bổ ngữ kết quả”. Vậy bạn đã biết cách dùng chính xác điểm ngữ pháp này? và Đâu là những BNKQ hay gặp nhất? Hãy cùng Tuệ Khang tìm hiểu sâu nhé.
* Ngữ pháp “Bổ ngữ kết quả”:
– Biểu thị kết quả của động tác ĐÃ xảy ra.
– BNKQ do “Động từ” hoặc “Tính từ” đảm nhiệm.
– Động từ và BNKQ luôn đi kèm với nhau, KHÔNG được thêm bất kì thành phần nào vào giữa.
* Cấu trúc:
– Khẳng định: Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ kết quả +(了)+ Tân ngữ
VD1: 我做好作业了。
/Wǒ zuò hǎo zuòyèle./
Tôi làm xong bài tập rồi.
– Phủ định: Chủ ngữ + 没(有)+ Động từ+ Bổ ngữ kết quả+ Tân ngữ
VD2. 今天的作业我还没做完。
/Jīntiān de zuòyè wǒ hái méi zuò wán./
Bài tập hôm nay tôi vẫn chưa làm xong.
– Nghi vấn:
+ Chủ ngữ + Động từ + 没 + Động từ + Bổ ngữ kết quả?
+ Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ kết quả + Tân ngữ +了没(有)?
VD3. Cậu xem hiểu bài khóa chưa?
- 这篇课文你看没看懂?
/Zhè piān kèwén nǐ kàn méi kàn dǒng?/
- 这篇课文你看懂了没?
/Zhè piān kèwén nǐ kàn dǒngle méi?/
* Một số bổ ngữ kết quả thường gặp
- BNKQ là động từ: 完,懂,见, 开,上,到,给,成
VD: – 看完了,写完了,说完了,做完了
– 听懂了,看懂了
– 看见了,听见了,遇见,梦见,闻见
– 打开了
– 关上了,合上了
– 看到了,听到了, 买到
-
BNKQ là tính từ: 好,对,错,熟,早,晚
VD: – 答对, 翻译对
– 答错,看错,写错
– 写好,听好,说好,坐好,吃好,走好,准备好
Hy vọng những chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng bổ ngữ kết quả một cách hiệu quả trong tiếng Trung.
- Cách dùng “罢了” trong tiếng Trung chính xác - Tháng mười một 22, 2024
- PHÂN BIỆT 有(一)点儿 và 一点儿 trong tiếng Trung - Tháng mười một 20, 2024
- Bổ ngữ kết quả thường gặp nhất trong tiếng Trung - Tháng mười một 18, 2024