214 bộ thủ trong tiếng Trung bản full – Học như thế nào?

5/5 - (1 bình chọn)

214 bộ thủ trong tiếng Trung là tiền đề để người học tiếng Trung nhận biết mặt chữ và cách viết chữ. Do đó, nó vô cùng quan trọng, bạn không thể không nhớ nó. Đây là kiến thức đầu tiên mà không chỉ những người tự học mà cả những người học theo trường lớp, trung tâm đều phải học. Hãy cùng trung tâm tiếng Trung tại Đà Nẵng Tuệ Khang tìm hiểu về cách học bộ thủ nhé!

214 bộ thủ trong tiếng Trung là gì?

Bạn có thể hiểu đơn giản, 214 bộ thủ trong tiếng Trung là một bộ phận để cấu tạo nên chữ Hán. Có thể thấy, mỗi chữ Hán được cấu tạo thành nhiều bộ thủ và ghép lại với nhau. Thông qua bộ thủ, ta có thể đoán được sơ lược ý nghĩa của từ, vì vậy việc học bộ thủ trong tiếng Trung vô cùng quan trọng.

Khái niệm cơ bản của bộ thủ trong Hán ngữ
Khái niệm cơ bản của bộ thủ trong Hán ngữ

Bộ thủ tiếng Trung có ý nghĩa như thế nào?

Như đã nói qua phía trên, thông qua bộ thủ ta có thể đoán được ý nghĩa của chữ. Bởi các thành phần không thuộc bộ thủ của chữ thường liên quan đến việc biểu âm hoặc ngược lại. Học bộ thủ sẽ giúp người học có thể phân loại được chữ Hán, dễ dàng nhớ mặt chữ và ghi nhớ ý nghĩa của từ vựng.

Ý nghĩa của bộ thủ trong tiếng Trung mà ai cũng cần biết
Ý nghĩa của bộ thủ trong tiếng Trung mà ai cũng cần biết

Bộ thủ trong tiếng Trung được sắp xếp theo số lượng nét viết. Ở mọi từ điển tiếng Hán, cách sắp xếp bộ thủ sẽ được sắp xếp theo từ điển Khang Hy – Từ điển đầu tiên xuất hiện ở thời nhà Thanh (Trung Quốc).

Học chữ Hán mà không cần học bộ thủ có được không?

Mỗi một người có một phương pháp học tập riêng nhưng cần đảm bảo đó là phương pháp phù hợp, giúp bạn có được kiến thức nhanh chóng. Nhiều người cho rằng không nhất thiết phải học 214 bộ thủ trong tiếng Trung. Bởi nó quá nhiều, học chỉ tốn thời gian và không có hiệu quả. Thay vì học bộ thủ, ta nên học thẳng các mặt chữ.

Đây là quan điểm luôn gây ra tranh cãi trong thời gian vừa qua. Tiếng Trung ngày càng trở nên phổ biến nên nhiều người có xu hướng tìm hiểu và mong muốn học được nó. Vậy cần phải học tiếng Trung như thế nào mới đúng và có hiệu quả cao? Quay ngược trở lại quan điểm trên, có thể thấy rõ đây không phải quan điểm đúng.

Một từ ngữ tiếng Trung được cấu tạo từ nhiều bộ thủ khác nhau. Một số từ có tới 3 hoặc bốn bộ thủ. Do đó, nếu không học bộ thủ bạn làm sao có thể đoán được nghĩa của từ vựng, làm sao có thể viết được chữ? Người học có thể không cần ghi nhớ toàn bộ 214 bộ thủ. Nhưng cần ghi nhớ những bộ thủ phổ biến để có thể thành thạo trong việc giao tiếp, đọc và viết.

214 bộ thủ trong tiếng Trung (Full)

Bộ thủ tiếng Trung được chia rõ dựa trên số nét, có bộ thủ 1 nét, bộ thủ 2 nét, bộ thủ 3 nét… Thậm chí có cả những bộ thủ có tới mười mấy nét. Dưới đây, Trung tâm Tuệ Khang xin phép cung cấp cho bạn 214 bộ thủ trong tiếng Trung.

Bộ thủ 1 Nét

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
1 Nhất yi số một
2 Cổn gǔn nét sổ 
3 Chủ zhǔ điểm, chấm
4 丿 Phiệt piě nét sổ xiên qua trái
5 Ất vị trí thứ hai trong thiên can
6 Quyết jué nét sổ có móc

Bộ thủ 2 Nét

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
7 Nhị ér Số hai
8 Đầu tóu Không có ý nghĩa
9 () Nhân rén Người
10 Nhi ér Trẻ con
11 Nhập Vào
12 Bát  Số tám
13 Quynh jiǒng Vùng biên giới xa; hoang địa
14   Mịch Trùm khăn lên
15 Băng bīng Nước đá
16 Kỷ Ghế dựa 
17 Khảm kǎn Há miệng
18 () Đao dāo Con dao, cây đao (vũ khí)
19 Lực Sức mạnh
20 Bao Bao bọc
21 Chuỷ Cái thìa (cái muỗng)
22 Phương fāng Tủ đựng
23 Hệ Che đậy, giấu giếm
24 Thập shí Số mười
25 Bốc Xem bói
26 Tiết  jié Đốt tre
27 Hán hàn Sườn núi, vách đá
28 Khư, tư  Riêng tư
29 Hựu yòu Lại nữa, một lần nữa

Bộ thủ 3 Nét

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
30 Khẩu  kǒu cái miệng
31 Vi wéi Vây quanh
32   Thổ  Đất
33 Sĩ  shì Kẻ sĩ
34 Tuy sūi Đi chậm
35 Truy zhǐ Đến sau
36 Tịch Đêm tối
37 Đại To lớn
38 Nữ Nữ giới, con gái, đàn bà
39 Tử Con; tiếng tôn xưng: «Thầy», «Ngài»
40 Miên mián Mái nhà mái che
41 Thốn cùn đơn vị «tấc» (đo chiều dài)
42 Tiểu xiǎo Nhỏ bé
43 Uông wāng Yếu đuối
44   Thi shī Xác chết, thây ma
45 Triệt chè Mầm non
46 Sơn shān Núi non
47 川、巛 Xuyên chuān Sông ngòi
48 Công gōng Người thợ, công việc
49   Kỷ Bản thân mình
50 Cân jīn Cái khăn
51 Can gān Thiên can, can dự
52 Yêu yāo Nhỏ nhắn
53 广 Nghiễm ān Mái nhà
54 Dẫn yǐn Bước dài
55 Củng gǒng Chắp tay
56   Dặc Bắn, chiếm lấy
57 Cung gōng Cái cung (để bắn tên)
58   Kệ Đầu con nhím
59   Sam shān Lông tóc dài
60 Xích chì Bước chân trái.

Bộ thủ 4 Nét

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
61 () Tâm xīn Quả tim, tâm trí, tấm lòng
62 Qua Cây qua (một thứ binh khí dài)
63 Hộ Cửa một cánh
64 ( Thủ shǒu Tay
65 Chi zhī Cành nhánh
66 () Phộc Đánh khẽ
67   Văn wén Nét vằn
68 Đẩu dōu Cái đấu để đong
69 Cân jīn Cái búa, rìu
70 Phương fāng Vuông
71 无(旡) Không
72 Nhật Ngày, mặt trời
73 Viết yuē Nói rằng
74 Nguyệt yuè Tháng, mặt trăng
75   Mộc Gỗ, cây cối
76 Khiếm qiàn Khiếm khuyết, thiếu vắng
77 Chỉ zhǐ Dừng lại
78 Đãi dǎi Xấu xa, tệ hại
79   Thù shū Binh khí dài
80 Chớ, đừng
81   Tỷ So sánh
82   Mao máo Lông
83   Thị shì Họ
84 Khí Hơi nước
85 (氵、氺) Thủy shǔi Nước
86 () Hỏa huǒ Lửa
87 Trảo zhǎo Móng vuốt cầm thú
88 Phụ Cha
89   Hào yáo Hào âm, hào dương (Kinh Dịch)
90 () Tường qiáng Mảnh gỗ, cái giường
91 Phiến piàn Mảnh, tấm, miếng
92 Nha Răng
93 牛(牜) Ngưu níu Trâu
94 ( Khuyển quǎn Con chó

Bộ thủ 5 Nét

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
95 Huyền xuán Màu đen huyền, huyền bí
96 Ngọc Đá quý, ngọc
97   Qua guā Quả dưa
98 Ngõa Ngói
99 Cam gān Ngọt
100 Sinh shēng Sinh sôi,nảy nở
101 Dụng yòng Dùng
102   Điền tián Ruộng
103 ( Thất Đơn vị đo chiều dài, tấm (vải)
104 Nạch Bệnh tật
105 Bát Gạt ngược lại, trở lại
106 Bạch bái Màu trắng
107   Da
108 Mãnh mǐn Bát dĩa
109 目(罒) Mục Mắt
110 Mâu máo Cây giáo để đâm
111   Thỉ shǐ Cây tên, mũi tên
112 Thạch shí Đá
113 ( Thị, kỳ shì Chỉ thị; thần đất
114   Nhựu róu Vết chân, lốt chân
115   Hòa Lúa
116 Huyệt xué Hang lỗ
117 Lập Đứng, thành lập

Bộ thủ 6 Nét

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
118 Trúc zhú Tre trúc
119 Mễ Gạo
120 (, Mịch Sợi tơ nhỏ
121 Phẫu fǒu Đồ sành
122 (, Võng wǎng Cái lưới
123 Dương yáng Con dê
124 () Lông vũ
125 Lão lǎo Già
126   Nhi ér Mà, và
127   Lỗi lěi Cái cày
128 Nhĩ ěr Lỗ tai
129 Duật Cây bút
130 Nhục ròu Thịt
131 Thần chén Bầy tôi
132 Tự Tự bản thân, kể từ
133 Chí zhì Đến
134 Cữu jiù Cái cối giã gạo
135   Thiệt shé Cái lưỡi
136 Suyễn chuǎn Sai lầm
137   Chu zhōu Cái thuyền
138 Cấn gèn quẻ Cấn (Kinh Dịch), dừng, bền cứng
139 Sắc Màu, dáng vẻ, nữ sắc
140 ( Thảo cǎo Cỏ
141 Hổ Vằn vện của con hổ
142   Trùng chóng Sâu bọ
143   Huyết xuè Máu
144   Hành xíng Đi, thi hành, làm được
145 () Y Áo
146 Á Che đậy, úp lên

Bộ thủ 7 Nét

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
147 () Kiến jiàn Trông thấy
148 Giác jué Góc, sừng thú
149   Ngôn yán Nói
150 Cốc Khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng
151   Đậu dòu Hạt đậu, cây đậu
152 Thỉ shǐ Con heo, con lợn
153 Trãi zhì Loài sâu không chân
154 () Bối bèi Vật báu
155 Xích chì Màu đỏ
156 () Tẩu zǒu Đi, chạy
157 Túc Chân, đầy đủ
158   Thân shēn Thân thể, thân mình
159 ( Xa chē Chiếc xe
160 Tân xīn Cay
161 Thần chén Nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi)
162 () Sước chuò Chợt bước đi chợt dừng lại
163 () Ấp Vùng đất, đất phong cho quan
164 Dậu yǒu Một trong 12 địa chi
165 Biện biàn Phân biệt
166   Dặm; làng xóm

Bộ thủ 8 Nét

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
167 Kim jīn Kim loại nói chung, vàng
168 ( , ) Trường cháng Dài, lớn (trưởng)
169 () Môn mén Cửa hai cánh
170 (– ) Phụ Đống đất, gò đất
171 Đãi dài Kịp, kịp đến
172 Truy, chuy zhuī Chim non
173 Mưa
174 () Thanh qīng Màu xanh
175 Phi fēi Không

Bộ thủ 9 Nét

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
176 () Diện miàn Mặt, bề mặt
177 Cách Da thú, thay đổi
178 () Vi wéi Da đã thuộc rồi
179 Phỉ, cửu jiǔ Rau hẹ
180 Âm yīn Âm thanh, tiếng
181 () Hiệt Đầu; trang giấy
182 (, ) Phong fēng Gió
183 ( ) Phi fēi Bay
184 (, ) Thực shí Ăn
185 Thủ shǒu Đầu
186 Hương xiāng Mùi thơm
187 () Con ngựa
188 Cốt Xương
189 Cao gāo Cao
190 Bưu, tiêu biāo Tóc dài
191 () Đấu dòu Đánh nhau
192 Sưởng chàng Ủ rượu nếp
193 Cách  Nồi, chõ
194 Quỷ gǔi Con quỷ

Bộ thủ 11 Nét

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
195 () Ngư Con cá
196 () Điểu niǎo Con chim
197 Lỗ Đất mặn
198 鹿 Lộc Con hươu
199 () Mạch Lúa mạch
200 Ma Cây gai

Bộ thủ 12 Nét

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
201   Hoàng huáng Màu vàng
202   Thử shǔ Lúa nếp
203   Hắc hēi Màu đen
204 Chỉ zhǐ May áo, khâu vá

Bộ thủ 13 Nét

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
205 Mãnh mǐn Loài bò sát
206 Đỉnh dǐng Cái đỉnh
207 Cổ Cái trống
208   Thử shǔ Con chuột

Bộ thủ 14 Nét

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
209   tỵ  cái mũi
210  

( , )

tề bằng nhau

Bộ thủ 15 Nét

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
211 (齿, ) Xỉ chǐ Răng

Bộ thủ 16 Nét

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
212 ( long lóng con rồng
213 (, ) quy guī con rùa

Bộ thủ 17 Nét

STT BỘ THỦ TÊN BỘ THỦ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
214 Dược yuè sáo ba lỗ

 

50 BỘ THỦ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG TRUNG

 

STT Bộ Phiên âm Số nét Tên Hán Việt Ý nghĩa
1 () rén 2 nhân (nhân đứng) người
2 () dāo 2 đao con dao, cây đao
3 2 lực sức mạnh
4 kǒu 3 khẩu cái miệng
5 wéi 3 vi vây quanh
6 3 thổ đất
7 3 đại to lớn
8 3 nữ nữ giới, con gái, đàn bà
9 mián 3 miên mái nhà, mái che
10 shān 3 sơn núi non
11 jīn 3 cân cái khăn
12 广 guǎng 3 nghiễm mái nhà
13 chì 3 xích bước chân trái
14 () xīn 4 (3) tâm (tâm đứng) quả tim, tâm trí, tấm lòng
15 () shǒu 4 (3) thủ (tài gảy) tay
16 () 4 phộc đánh khẽ
17 4 nhật ngày, mặt trời
18 4 mộc gỗ, cây cối
19 () shǔi 4 (3) thuỷ (ba chấm thuỷ) nước
20 () huǒ 4 hỏa (bốn chấm hoả) lửa
21 ( ) níu 4 ngưu trâu
22 () quản 4 khuyển con chó
23 5 ngọc đá quý, ngọc
24 tián 5 điền ruộng
25 5 nạch bệnh tật
26 5 mục mắt
27 shí 5 thạch đá
28 5 hòa lúa
29 zhú 6 trúc tre trúc
30 6 mễ gạo
31 () 6 mịch sợi tơ nhỏ
32 ròu 6 nhục thịt
33 () cǎo 6 thảo cỏ
34 chóng 6 trùng sâu bọ
35 () 6 (5) y áo
36 () yán 7 (2) ngôn nói
37 () bèi 7 (4) bối vật báu
38 7 túc chân, đầy đủ
39 () chē 7 (4) xa chiếc xe
40 ( ) chuò 7 (3) quai xước chợt bước đi chợt dừng lại
41 () 7 (2) ấp vùng đất, đất phong cho quan
42 jīn 8 kim kim loại; vàng
43 () mén 8 (3) môn cửa hai cánh
44 () 8 (2) phụ đống đất, gò đất
45 8 mưa
46 () 9 (6) hiệt đầu; trang giấy
47 ( ) shí 9 (8 – 3) thực ăn
48 ( ) 10 (3) con ngựa
49 ( ) 11 (8) ngư con cá
50 () niǎo 11 (5) điểu con chim

Học bộ thủ tiếng Trung dễ nhớ như thế nào?

Phương pháp ghi nhớ bộ thủ tiếng Trung không phải ai cũng biết
Phương pháp ghi nhớ bộ thủ tiếng Trung không phải ai cũng biết

Để học bộ thủ tiếng Trung dễ nhớ, bạn có thể đưa nó vào từng hoàn cảnh. Ví dụ đối với chữ nghĩa là tốt, bạn có thể tách ra thành hai bộ . Có thể lý giải linh hoạt thành người phụ nữ có cả nam cả nữ thì sẽ vô cùng may mắn, gặp nhiều điều tốt lành.

Ngoài ra, người học bộ thủ nên chia nhỏ bộ thủ để tăng hiệu quả. Ví dụ ngày đầu tiên, bạn bắt đầu học bộ thủ 1 nét. Ngày thứ hai, bạn dành thời gian để ôn lại bộ thủ đó. Đến ngày thứ ba, bạn tiếp tục bắt đầu với bộ thủ hai nét. Còn ngày thứ tư là thời gian để người học ôn lại hai bộ thủ đã học. Cứ tiếp diễn như vậy cho đến khi bạn nắm được kiến thức của các bộ thủ và vận dụng tốt nó.

Tại sao bộ thủ tiếng Trung lại quan trọng?

– Giúp người học đoán nghĩa. Việc hiểu ý nghĩa của bộ thủ giúp bạn có thể đoán được phần nào ý nghĩa của một chữ Hán chưa biết. Ví dụ, bộ thủ “女” (nǚ) thường liên quan đến phụ nữ, nên những chữ Hán có bộ thủ này thường mang nghĩa liên quan đến giới tính nữ.

– Bộ thủ giúp phân loại các chữ Hán một cách hệ thống, giúp bạn dễ dàng tra cứu và ghi nhớ.

– Việc học bộ thủ giúp bạn nắm vững cách viết các nét cơ bản, từ đó cải thiện kỹ năng viết chữ Hán.

Khi bạn hiểu rõ về bộ thủ, bạn sẽ dễ dàng liên kết các chữ Hán có cùng bộ thủ, từ đó mở rộng vốn từ vựng của mình.

Tuệ Khang – Nơi dạy tiếng Trung dễ nhớ, siêu hiệu quả

Nếu bạn không thể ghi nhớ 214 bộ thủ trong tiếng Trung khi đã sử dụng nhiều cách khác nhau thì có thể tìm đến Trung tâm tiếng Trung Tuệ Khang. Tại đây, Tuệ Khang có nhiều khóa học cho người thích học tiếng Trung, như khóa học cơ bản, khóa học tiếng Trung dành cho người đi làm

Tất cả giáo viên, giảng viên tham gia giảng dạy đều là những người có kinh nghiệm, biết cách truyền tải kiến thức và có phương pháp riêng để người học có thể ghi nhớ mặt chữ nhanh, không bị quên từ vựng.

Tuệ Khang xây dựng một môi trường lành mạnh, trẻ trung, phù hợp với tất cả đối tượng học viên. Đến với Tuệ Khang, người học sẽ cảm thấy thoải mái nhất. Học tiếng Trung sẽ không phải gánh nặng đối với bạn.

Bên trên là bản đầy đủ của 214 bộ thủ trong tiếng Trung. Đây là tiền đề để bạn có thể học tiếng Trung sâu thêm, vì thế hãy kiên nhẫn với nó!