214 bộ thủ trong tiếng Trung là tiền đề để người học tiếng Trung nhận biết mặt chữ và cách viết chữ. Do đó, nó vô cùng quan trọng, bạn không thể không nhớ nó. Đây là kiến thức đầu tiên mà không chỉ những người tự học mà cả những người học theo trường lớp, trung tâm đều phải học. Hãy cùng trung tâm tiếng Trung tại Đà Nẵng Tuệ Khang tìm hiểu về cách học bộ thủ nhé!
214 bộ thủ trong tiếng Trung là gì?
Bạn có thể hiểu đơn giản, 214 bộ thủ trong tiếng Trung là một bộ phận để cấu tạo nên chữ Hán. Có thể thấy, mỗi chữ Hán được cấu tạo thành nhiều bộ thủ và ghép lại với nhau. Thông qua bộ thủ, ta có thể đoán được sơ lược ý nghĩa của từ, vì vậy việc học bộ thủ trong tiếng Trung vô cùng quan trọng.
Bộ thủ tiếng Trung có ý nghĩa như thế nào?
Như đã nói qua phía trên, thông qua bộ thủ ta có thể đoán được ý nghĩa của chữ. Bởi các thành phần không thuộc bộ thủ của chữ thường liên quan đến việc biểu âm hoặc ngược lại. Học bộ thủ sẽ giúp người học có thể phân loại được chữ Hán, dễ dàng nhớ mặt chữ và ghi nhớ ý nghĩa của từ vựng.
Bộ thủ trong tiếng Trung được sắp xếp theo số lượng nét viết. Ở mọi từ điển tiếng Hán, cách sắp xếp bộ thủ sẽ được sắp xếp theo từ điển Khang Hy – Từ điển đầu tiên xuất hiện ở thời nhà Thanh (Trung Quốc).
Học chữ Hán mà không cần học bộ thủ có được không?
Mỗi một người có một phương pháp học tập riêng nhưng cần đảm bảo đó là phương pháp phù hợp, giúp bạn có được kiến thức nhanh chóng. Nhiều người cho rằng không nhất thiết phải học 214 bộ thủ trong tiếng Trung. Bởi nó quá nhiều, học chỉ tốn thời gian và không có hiệu quả. Thay vì học bộ thủ, ta nên học thẳng các mặt chữ.
Đây là quan điểm luôn gây ra tranh cãi trong thời gian vừa qua. Tiếng Trung ngày càng trở nên phổ biến nên nhiều người có xu hướng tìm hiểu và mong muốn học được nó. Vậy cần phải học tiếng Trung như thế nào mới đúng và có hiệu quả cao? Quay ngược trở lại quan điểm trên, có thể thấy rõ đây không phải quan điểm đúng.
Một từ ngữ tiếng Trung được cấu tạo từ nhiều bộ thủ khác nhau. Một số từ có tới 3 hoặc bốn bộ thủ. Do đó, nếu không học bộ thủ bạn làm sao có thể đoán được nghĩa của từ vựng, làm sao có thể viết được chữ? Người học có thể không cần ghi nhớ toàn bộ 214 bộ thủ. Nhưng cần ghi nhớ những bộ thủ phổ biến để có thể thành thạo trong việc giao tiếp, đọc và viết.
214 bộ thủ trong tiếng Trung (Full)
Bộ thủ tiếng Trung được chia rõ dựa trên số nét, có bộ thủ 1 nét, bộ thủ 2 nét, bộ thủ 3 nét… Thậm chí có cả những bộ thủ có tới mười mấy nét. Dưới đây, Trung tâm Tuệ Khang xin phép cung cấp cho bạn 214 bộ thủ trong tiếng Trung.
Bộ thủ 1 Nét
STT | BỘ THỦ | TÊN BỘ THỦ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
1 | 一 | Nhất | yi | số một |
2 | 〡 | Cổn | gǔn | nét sổ |
3 | 丶 | Chủ | zhǔ | điểm, chấm |
4 | 丿 | Phiệt | piě | nét sổ xiên qua trái |
5 | 乙 | Ất | yǐ | vị trí thứ hai trong thiên can |
6 | 亅 | Quyết | jué | nét sổ có móc |
Bộ thủ 2 Nét
STT | BỘ THỦ | TÊN BỘ THỦ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
7 | 二 | Nhị | ér | Số hai |
8 | 亠 | Đầu | tóu | Không có ý nghĩa |
9 | 人 (亻) | Nhân | rén | Người |
10 | 儿 | Nhi | ér | Trẻ con |
11 | 入 | Nhập | rù | Vào |
12 | 八 | Bát | bā | Số tám |
13 | 冂 | Quynh | jiǒng | Vùng biên giới xa; hoang địa |
14 | 冖 | Mịch | mì | Trùm khăn lên |
15 | 冫 | Băng | bīng | Nước đá |
16 | 几 | Kỷ | jī | Ghế dựa |
17 | 凵 | Khảm | kǎn | Há miệng |
18 | 刀 (刂) | Đao | dāo | Con dao, cây đao (vũ khí) |
19 | 力 | Lực | lì | Sức mạnh |
20 | 勹 | Bao | bā | Bao bọc |
21 | 匕 | Chuỷ | bǐ | Cái thìa (cái muỗng) |
22 | 匚 | Phương | fāng | Tủ đựng |
23 | 匸 | Hệ | xǐ | Che đậy, giấu giếm |
24 | 十 | Thập | shí | Số mười |
25 | 卜 | Bốc | bǔ | Xem bói |
26 | 卩 | Tiết | jié | Đốt tre |
27 | 厂 | Hán | hàn | Sườn núi, vách đá |
28 | 厶 | Khư, tư | sī | Riêng tư |
29 | 又 | Hựu | yòu | Lại nữa, một lần nữa |
Bộ thủ 3 Nét
STT | BỘ THỦ | TÊN BỘ THỦ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
30 | 口 | Khẩu | kǒu | cái miệng |
31 | 囗 | Vi | wéi | Vây quanh |
32 | 土 | Thổ | tǔ | Đất |
33 | 士 | Sĩ | shì | Kẻ sĩ |
34 | 夂 | Tuy | sūi | Đi chậm |
35 | 夊 | Truy | zhǐ | Đến sau |
36 | 夕 | Tịch | xì | Đêm tối |
37 | 大 | Đại | dà | To lớn |
38 | 女 | Nữ | nǚ | Nữ giới, con gái, đàn bà |
39 | 子 | Tử | zǐ | Con; tiếng tôn xưng: «Thầy», «Ngài» |
40 | 宀 | Miên | mián | Mái nhà mái che |
41 | 寸 | Thốn | cùn | đơn vị «tấc» (đo chiều dài) |
42 | 小 | Tiểu | xiǎo | Nhỏ bé |
43 | 尢 | Uông | wāng | Yếu đuối |
44 | 尸 | Thi | shī | Xác chết, thây ma |
45 | 屮 | Triệt | chè | Mầm non |
46 | 山 | Sơn | shān | Núi non |
47 | 川、巛 | Xuyên | chuān | Sông ngòi |
48 | 工 | Công | gōng | Người thợ, công việc |
49 | 己 | Kỷ | jǐ | Bản thân mình |
50 | 巾 | Cân | jīn | Cái khăn |
51 | 干 | Can | gān | Thiên can, can dự |
52 | 幺 | Yêu | yāo | Nhỏ nhắn |
53 | 广 | Nghiễm | ān | Mái nhà |
54 | 廴 | Dẫn | yǐn | Bước dài |
55 | 廾 | Củng | gǒng | Chắp tay |
56 | 弋 | Dặc | yì | Bắn, chiếm lấy |
57 | 弓 | Cung | gōng | Cái cung (để bắn tên) |
58 | 彐 | Kệ | jì | Đầu con nhím |
59 | 彡 | Sam | shān | Lông tóc dài |
60 | 彳 | Xích | chì | Bước chân trái. |
Bộ thủ 4 Nét
STT | BỘ THỦ | TÊN BỘ THỦ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
61 | 心 (忄) | Tâm | xīn | Quả tim, tâm trí, tấm lòng |
62 | 戈 | Qua | gē | Cây qua (một thứ binh khí dài) |
63 | 户 | Hộ | hù | Cửa một cánh |
64 | 手 (扌) | Thủ | shǒu | Tay |
65 | 支 | Chi | zhī | Cành nhánh |
66 | 攴 (攵) | Phộc | pù | Đánh khẽ |
67 | 文 | Văn | wén | Nét vằn |
68 | 斗 | Đẩu | dōu | Cái đấu để đong |
69 | 斤 | Cân | jīn | Cái búa, rìu |
70 | 方 | Phương | fāng | Vuông |
71 | 无(旡) | Vô | wú | Không |
72 | 日 | Nhật | rì | Ngày, mặt trời |
73 | 曰 | Viết | yuē | Nói rằng |
74 | 月 | Nguyệt | yuè | Tháng, mặt trăng |
75 | 木 | Mộc | mù | Gỗ, cây cối |
76 | 欠 | Khiếm | qiàn | Khiếm khuyết, thiếu vắng |
77 | 止 | Chỉ | zhǐ | Dừng lại |
78 | 歹 | Đãi | dǎi | Xấu xa, tệ hại |
79 | 殳 | Thù | shū | Binh khí dài |
80 | 毋 | Vô | wú | Chớ, đừng |
81 | 比 | Tỷ | bǐ | So sánh |
82 | 毛 | Mao | máo | Lông |
83 | 氏 | Thị | shì | Họ |
84 | 气 | Khí | qì | Hơi nước |
85 | 水(氵、氺) | Thủy | shǔi | Nước |
86 | 火 (灬) | Hỏa | huǒ | Lửa |
87 | 爪 | Trảo | zhǎo | Móng vuốt cầm thú |
88 | 父 | Phụ | fù | Cha |
89 | 爻 | Hào | yáo | Hào âm, hào dương (Kinh Dịch) |
90 | 爿(丬) | Tường | qiáng | Mảnh gỗ, cái giường |
91 | 片 | Phiến | piàn | Mảnh, tấm, miếng |
92 | 牙 | Nha | yá | Răng |
93 | 牛(牜) | Ngưu | níu | Trâu |
94 | 犬 (犭) | Khuyển | quǎn | Con chó |
Bộ thủ 5 Nét
STT | BỘ THỦ | TÊN BỘ THỦ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
95 | 玄 | Huyền | xuán | Màu đen huyền, huyền bí |
96 | 玉 | Ngọc | yù | Đá quý, ngọc |
97 | 瓜 | Qua | guā | Quả dưa |
98 | 瓦 | Ngõa | wǎ | Ngói |
99 | 甘 | Cam | gān | Ngọt |
100 | 生 | Sinh | shēng | Sinh sôi,nảy nở |
101 | 用 | Dụng | yòng | Dùng |
102 | 田 | Điền | tián | Ruộng |
103 | 疋( 匹) | Thất | pǐ | Đơn vị đo chiều dài, tấm (vải) |
104 | 疒 | Nạch | nǐ | Bệnh tật |
105 | 癶 | Bát | bǒ | Gạt ngược lại, trở lại |
106 | 白 | Bạch | bái | Màu trắng |
107 | 皮 | Bì | pí | Da |
108 | 皿 | Mãnh | mǐn | Bát dĩa |
109 | 目(罒) | Mục | mù | Mắt |
110 | 矛 | Mâu | máo | Cây giáo để đâm |
111 | 矢 | Thỉ | shǐ | Cây tên, mũi tên |
112 | 石 | Thạch | shí | Đá |
113 | 示 (礻) | Thị, kỳ | shì | Chỉ thị; thần đất |
114 | 禸 | Nhựu | róu | Vết chân, lốt chân |
115 | 禾 | Hòa | hé | Lúa |
116 | 穴 | Huyệt | xué | Hang lỗ |
117 | 立 | Lập | lì | Đứng, thành lập |
Bộ thủ 6 Nét
STT | BỘ THỦ | TÊN BỘ THỦ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
118 | 竹 | Trúc | zhú | Tre trúc |
119 | 米 | Mễ | mǐ | Gạo |
120 | 糸 (糹, 纟) | Mịch | mì | Sợi tơ nhỏ |
121 | 缶 | Phẫu | fǒu | Đồ sành |
122 | 网(, 罓) | Võng | wǎng | Cái lưới |
123 | 羊 | Dương | yáng | Con dê |
124 | 羽 (羽) | Vũ | yǚ | Lông vũ |
125 | 老 | Lão | lǎo | Già |
126 | 而 | Nhi | ér | Mà, và |
127 | 耒 | Lỗi | lěi | Cái cày |
128 | 耳 | Nhĩ | ěr | Lỗ tai |
129 | 聿 | Duật | yù | Cây bút |
130 | 肉 | Nhục | ròu | Thịt |
131 | 臣 | Thần | chén | Bầy tôi |
132 | 自 | Tự | zì | Tự bản thân, kể từ |
133 | 至 | Chí | zhì | Đến |
134 | 臼 | Cữu | jiù | Cái cối giã gạo |
135 | 舌 | Thiệt | shé | Cái lưỡi |
136 | 舛 | Suyễn | chuǎn | Sai lầm |
137 | 舟 | Chu | zhōu | Cái thuyền |
138 | 艮 | Cấn | gèn | quẻ Cấn (Kinh Dịch), dừng, bền cứng |
139 | 色 | Sắc | sè | Màu, dáng vẻ, nữ sắc |
140 | 艸 (艹) | Thảo | cǎo | Cỏ |
141 | 虍 | Hổ | hū | Vằn vện của con hổ |
142 | 虫 | Trùng | chóng | Sâu bọ |
143 | 血 | Huyết | xuè | Máu |
144 | 行 | Hành | xíng | Đi, thi hành, làm được |
145 | 衣(衤) | Y | yī | Áo |
146 | 襾 | Á | yà | Che đậy, úp lên |
Bộ thủ 7 Nét
STT | BỘ THỦ | TÊN BỘ THỦ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
147 | 見(见) | Kiến | jiàn | Trông thấy |
148 | 角 | Giác | jué | Góc, sừng thú |
149 | 言 | Ngôn | yán | Nói |
150 | 谷 | Cốc | gǔ | Khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng |
151 | 豆 | Đậu | dòu | Hạt đậu, cây đậu |
152 | 豕 | Thỉ | shǐ | Con heo, con lợn |
153 | 豸 | Trãi | zhì | Loài sâu không chân |
154 | 貝 (贝) | Bối | bèi | Vật báu |
155 | 赤 | Xích | chì | Màu đỏ |
156 | 走(赱) | Tẩu | zǒu | Đi, chạy |
157 | 足 | Túc | zú | Chân, đầy đủ |
158 | 身 | Thân | shēn | Thân thể, thân mình |
159 | 車 (车) | Xa | chē | Chiếc xe |
160 | 辛 | Tân | xīn | Cay |
161 | 辰 | Thần | chén | Nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi) |
162 | 辵(辶) | Sước | chuò | Chợt bước đi chợt dừng lại |
163 | 邑(阝) | Ấp | yì | Vùng đất, đất phong cho quan |
164 | 酉 | Dậu | yǒu | Một trong 12 địa chi |
165 | 釆 | Biện | biàn | Phân biệt |
166 | 里 | Lý | lǐ | Dặm; làng xóm |
Bộ thủ 8 Nét
STT | BỘ THỦ | TÊN BỘ THỦ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
167 | 金 | Kim | jīn | Kim loại nói chung, vàng |
168 | 長 (镸 , 长) | Trường | cháng | Dài, lớn (trưởng) |
169 | 門 (门) | Môn | mén | Cửa hai cánh |
170 | 阜 (阝– ) | Phụ | fù | Đống đất, gò đất |
171 | 隶 | Đãi | dài | Kịp, kịp đến |
172 | 隹 | Truy, chuy | zhuī | Chim non |
173 | 雨 | Vũ | yǔ | Mưa |
174 | 青 (靑) | Thanh | qīng | Màu xanh |
175 | 非 | Phi | fēi | Không |
Bộ thủ 9 Nét
STT | BỘ THỦ | TÊN BỘ THỦ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
176 | 面 (靣) | Diện | miàn | Mặt, bề mặt |
177 | 革 | Cách | gé | Da thú, thay đổi |
178 | 韋 (韦) | Vi | wéi | Da đã thuộc rồi |
179 | 韭 | Phỉ, cửu | jiǔ | Rau hẹ |
180 | 音 | Âm | yīn | Âm thanh, tiếng |
181 | 頁(页) | Hiệt | yè | Đầu; trang giấy |
182 | 風(凬, 风) | Phong | fēng | Gió |
183 | 飛 (飞 ) | Phi | fēi | Bay |
184 | 食 (飠, 饣 ) | Thực | shí | Ăn |
185 | 首 | Thủ | shǒu | Đầu |
186 | 香 | Hương | xiāng | Mùi thơm |
187 | 馬 (马) | Mã | mǎ | Con ngựa |
188 | 骨 | Cốt | gǔ | Xương |
189 | 高 | Cao | gāo | Cao |
190 | 髟 | Bưu, tiêu | biāo | Tóc dài |
191 | 鬥 (斗) | Đấu | dòu | Đánh nhau |
192 | 鬯 | Sưởng | chàng | Ủ rượu nếp |
193 | 鬲 | Cách | gé | Nồi, chõ |
194 | 鬼 | Quỷ | gǔi | Con quỷ |
Bộ thủ 11 Nét
STT | BỘ THỦ | TÊN BỘ THỦ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
195 | 魚 (鱼) | Ngư | yú | Con cá |
196 | 鳥(鸟) | Điểu | niǎo | Con chim |
197 | 鹵 | Lỗ | lǔ | Đất mặn |
198 | 鹿 | Lộc | lù | Con hươu |
199 | 麥 (麦) | Mạch | mò | Lúa mạch |
200 | 麻 | Ma | má | Cây gai |
Bộ thủ 12 Nét
STT | BỘ THỦ | TÊN BỘ THỦ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
201 | 黃 | Hoàng | huáng | Màu vàng |
202 | 黍 | Thử | shǔ | Lúa nếp |
203 | 黑 | Hắc | hēi | Màu đen |
204 | 黹 | Chỉ | zhǐ | May áo, khâu vá |
Bộ thủ 13 Nét
STT | BỘ THỦ | TÊN BỘ THỦ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
205 | 黽 | Mãnh | mǐn | Loài bò sát |
206 | 鼎 | Đỉnh | dǐng | Cái đỉnh |
207 | 鼓 | Cổ | gǔ | Cái trống |
208 | 鼠 | Thử | shǔ | Con chuột |
Bộ thủ 14 Nét
STT | BỘ THỦ | TÊN BỘ THỦ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
209 | 鼻 | tỵ | bí | cái mũi |
210 | 齊
(斉 , 齐) |
tề | qí | bằng nhau |
Bộ thủ 15 Nét
STT | BỘ THỦ | TÊN BỘ THỦ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
211 | 齒(齿, 歯 ) | Xỉ | chǐ | Răng |
Bộ thủ 16 Nét
STT | BỘ THỦ | TÊN BỘ THỦ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
212 | 龍(龙 ) | long | lóng | con rồng |
213 | 龜 (亀, 龟 ) | quy | guī | con rùa |
Bộ thủ 17 Nét
STT | BỘ THỦ | TÊN BỘ THỦ | PHIÊN ÂM | Ý NGHĨA |
214 | 龠 | Dược | yuè | sáo ba lỗ |
50 BỘ THỦ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG TRUNG
STT | Bộ | Phiên âm | Số nét | Tên Hán Việt | Ý nghĩa |
1 | 人(亻) | rén | 2 | nhân (nhân đứng) | người |
2 | 刀(刂) | dāo | 2 | đao | con dao, cây đao |
3 | 力 | lì | 2 | lực | sức mạnh |
4 | 口 | kǒu | 3 | khẩu | cái miệng |
5 | 囗 | wéi | 3 | vi | vây quanh |
6 | 土 | tǔ | 3 | thổ | đất |
7 | 大 | dà | 3 | đại | to lớn |
8 | 女 | nǚ | 3 | nữ | nữ giới, con gái, đàn bà |
9 | 宀 | mián | 3 | miên | mái nhà, mái che |
10 | 山 | shān | 3 | sơn | núi non |
11 | 巾 | jīn | 3 | cân | cái khăn |
12 | 广 | guǎng | 3 | nghiễm | mái nhà |
13 | 彳 | chì | 3 | xích | bước chân trái |
14 | 心 (忄) | xīn | 4 (3) | tâm (tâm đứng) | quả tim, tâm trí, tấm lòng |
15 | 手 (扌) | shǒu | 4 (3) | thủ (tài gảy) | tay |
16 | 攴 (攵) | pù | 4 | phộc | đánh khẽ |
17 | 日 | rì | 4 | nhật | ngày, mặt trời |
18 | 木 | mù | 4 | mộc | gỗ, cây cối |
19 | 水 (氵) | shǔi | 4 (3) | thuỷ (ba chấm thuỷ) | nước |
20 | 火(灬) | huǒ | 4 | hỏa (bốn chấm hoả) | lửa |
21 | 牛( 牜) | níu | 4 | ngưu | trâu |
22 | 犬 (犭) | quản | 4 | khuyển | con chó |
23 | 玉 | yù | 5 | ngọc | đá quý, ngọc |
24 | 田 | tián | 5 | điền | ruộng |
25 | 疒 | nǐ | 5 | nạch | bệnh tật |
26 | 目 | mù | 5 | mục | mắt |
27 | 石 | shí | 5 | thạch | đá |
28 | 禾 | hé | 5 | hòa | lúa |
29 | 竹 | zhú | 6 | trúc | tre trúc |
30 | 米 | mǐ | 6 | mễ | gạo |
31 | 糸 (糹–纟) | mì | 6 | mịch | sợi tơ nhỏ |
32 | 肉 | ròu | 6 | nhục | thịt |
33 | 艸 (艹) | cǎo | 6 | thảo | cỏ |
34 | 虫 | chóng | 6 | trùng | sâu bọ |
35 | 衣 (衤) | yī | 6 (5) | y | áo |
36 | 言 (讠) | yán | 7 (2) | ngôn | nói |
37 | 貝 (贝) | bèi | 7 (4) | bối | vật báu |
38 | 足 | zú | 7 | túc | chân, đầy đủ |
39 | 車 (车) | chē | 7 (4) | xa | chiếc xe |
40 | 辵(辶 ) | chuò | 7 (3) | quai xước | chợt bước đi chợt dừng lại |
41 | 邑 (阝) | yì | 7 (2) | ấp | vùng đất, đất phong cho quan |
42 | 金 | jīn | 8 | kim | kim loại; vàng |
43 | 門 (门) | mén | 8 (3) | môn | cửa hai cánh |
44 | 阜 (阝) | fù | 8 (2) | phụ | đống đất, gò đất |
45 | 雨 | yǔ | 8 | vũ | mưa |
46 | 頁 (页) | yè | 9 (6) | hiệt | đầu; trang giấy |
47 | 食( 飠–饣) | shí | 9 (8 – 3) | thực | ăn |
48 | 馬( 马) | mǎ | 10 (3) | mã | con ngựa |
49 | 魚( 鱼) | yú | 11 (8) | ngư | con cá |
50 | 鳥 (鸟) | niǎo | 11 (5) | điểu | con chim |
Học bộ thủ tiếng Trung dễ nhớ như thế nào?
Để học bộ thủ tiếng Trung dễ nhớ, bạn có thể đưa nó vào từng hoàn cảnh. Ví dụ đối với chữ 好 nghĩa là tốt, bạn có thể tách ra thành hai bộ 子 và 女. Có thể lý giải linh hoạt thành người phụ nữ có cả nam cả nữ thì sẽ vô cùng may mắn, gặp nhiều điều tốt lành.
Ngoài ra, người học bộ thủ nên chia nhỏ bộ thủ để tăng hiệu quả. Ví dụ ngày đầu tiên, bạn bắt đầu học bộ thủ 1 nét. Ngày thứ hai, bạn dành thời gian để ôn lại bộ thủ đó. Đến ngày thứ ba, bạn tiếp tục bắt đầu với bộ thủ hai nét. Còn ngày thứ tư là thời gian để người học ôn lại hai bộ thủ đã học. Cứ tiếp diễn như vậy cho đến khi bạn nắm được kiến thức của các bộ thủ và vận dụng tốt nó.
Tại sao bộ thủ tiếng Trung lại quan trọng?
– Giúp người học đoán nghĩa. Việc hiểu ý nghĩa của bộ thủ giúp bạn có thể đoán được phần nào ý nghĩa của một chữ Hán chưa biết. Ví dụ, bộ thủ “女” (nǚ) thường liên quan đến phụ nữ, nên những chữ Hán có bộ thủ này thường mang nghĩa liên quan đến giới tính nữ.
– Bộ thủ giúp phân loại các chữ Hán một cách hệ thống, giúp bạn dễ dàng tra cứu và ghi nhớ.
– Việc học bộ thủ giúp bạn nắm vững cách viết các nét cơ bản, từ đó cải thiện kỹ năng viết chữ Hán.
– Khi bạn hiểu rõ về bộ thủ, bạn sẽ dễ dàng liên kết các chữ Hán có cùng bộ thủ, từ đó mở rộng vốn từ vựng của mình.
Tuệ Khang – Nơi dạy tiếng Trung dễ nhớ, siêu hiệu quả
Nếu bạn không thể ghi nhớ 214 bộ thủ trong tiếng Trung khi đã sử dụng nhiều cách khác nhau thì có thể tìm đến Trung tâm tiếng Trung Tuệ Khang. Tại đây, Tuệ Khang có nhiều khóa học cho người thích học tiếng Trung, như khóa học cơ bản, khóa học tiếng Trung dành cho người đi làm…
Tất cả giáo viên, giảng viên tham gia giảng dạy đều là những người có kinh nghiệm, biết cách truyền tải kiến thức và có phương pháp riêng để người học có thể ghi nhớ mặt chữ nhanh, không bị quên từ vựng.
Tuệ Khang xây dựng một môi trường lành mạnh, trẻ trung, phù hợp với tất cả đối tượng học viên. Đến với Tuệ Khang, người học sẽ cảm thấy thoải mái nhất. Học tiếng Trung sẽ không phải gánh nặng đối với bạn.
Bên trên là bản đầy đủ của 214 bộ thủ trong tiếng Trung. Đây là tiền đề để bạn có thể học tiếng Trung sâu thêm, vì thế hãy kiên nhẫn với nó!
- PHÂN BIỆT 有(一)点儿 và 一点儿 trong tiếng Trung - Tháng mười một 20, 2024
- Bổ ngữ kết quả thường gặp nhất trong tiếng Trung - Tháng mười một 18, 2024
- Cấu trúc “Ngoài … (này ra), còn …” trong tiếng Trung “除了 ……(以外),还 / 也 ……” - Tháng mười một 14, 2024